Môi trường là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu hiện nay bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sức khỏe của con người. Chính vì vậy dòng xe tải cuốn ép rác đã ra đời nhằm cải thiện tình trạng này. Dòng xe cuốn ép rác nhỏ trong nội thành đã tạo sự thuận lợi trong việc thu gom rác thải trong các con ngõ, trong nội thành thành phố ngay cả giờ cao điểm. Từ đó đảm bảo được môi trường luôn được sạch sẽ thoáng mát. Nếu bạn đang muốn tìm cho mình một mẫu xe cuốn ép rác nhỏ trong nội thành bền đẹp và với mức giá cả phải chăng thì đừng bỏ qua top 3 mẫu xe cuốn ép rác mà Trường Long Auto cung cấp dưới đây nhé!
Vì sao cần đến xe cuốn ép rác nhỏ trong nội thành?
Xã hội càng phát triển kéo theo đó rác thải cũng ngày càng tăng lên, nhất là tại các thành phố lớn. Do đó việc sử dụng xe cuốn ép rác là thật sự cần thiết bởi:
- Ưu điểm lớn nhất là sự tiện lợi trong việc thu gom, xử lý và vận chuyển rác thải từ mọi nơi đến bãi tập kết bởi khả năng di chuyển linh hoạt và phù hợp với nhiều điều kiện làm việc. Hiện nay loại xe này đang có rất nhiều dòng khác nhau về khối lượng.
- Làm giảm thời gian di chuyển qua lại giữa các ngăn rác thải. Bởi xe có khả năng tự động nâng hạ, chuyển rác từ xe lẻ vào xe thùng giúp tiến độ công việc trở nên nhanh chóng và dễ dàng, tiết kiệm sức người hơn.
- Dòng xe này còn được trang bị thêm nắp đậy giúp giảm mùi hôi phát tán và gây ô nhiễm lần hai từ nước thải còn dư trong chất thải. Nhờ vậy giúp không khí xung quanh trong lành và sạch sẽ hơn, đóng góp một phần to lớn trong việc bảo vệ môi trường, bảo vệ trái đất xanh của chúng ta.
Top 3 mẫu xe cuốn ép rác nhỏ trong nội thành đáng mua nhất 2023
Là sản phẩm thật sự cần thiết và không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Thế nên trên thị trường có đa dạng mẫu mã xe cuốn ép rác nhỏ trong nội thành cho khách hàng lựa chọn. Tuy nhiên không phải ai cũng biết nên lựa chọn mẫu xe nào phù hợp với nhu cầu của mình hay mẫu xe nào tốt, bền đẹp và giá cả phải chăng. Thấu hiểu được điều đó, trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ gửi đến bạn đọc top 5 mẫu xe cuốn ép nhỏ đáng mua nhất 2023.
Xe cuốn ép rác Isuzu QKR 4 khối
Xe cuốn ép rác nhỏ trong nội thành đầu tiên mà chúng tôi muốn gửi đến bạn là xe Isuzu 4 khối. Đây là loại xe ép rác có tải trọng nhỏ, linh hoạt chuyên dùng thu gom rác dân sinh hoặc rác thải công nghiệp về các điểm tập kết trước khi được chuyển bằng xe lớn hơn về nhà máy xử lý rác. Xe cuốn ép rác 4 m3 được thiết trên nền xe Isuzu 1T9. Phần thùng xe được Trường Long Auto đóng mới bằng thép Nhật hoặc Đức, hệ thống điều khiển, thủy lực tiêu chuẩn châu Âu giúp xe đảm bảo được công năng và hiệu suất hoạt động theo yêu cầu.
Isuzu QKR 4 khối cuốn ép rác được thiết kế chắc chắn với tính thẩm mỹ cao. Khả năng cuốn ép rác của thùng xe Isuzu 4 khối mạnh mẽ cho phép bạn chở được lượng rác thải lớn. Đặc biệt xe có hệ thống nắp đẩy giúp ngăn ngừa và hạn chế được mùi hôi cửa rác thải khi di chuyển, nâng cao mỹ quan đô thị.
Thùng chứa nước thải lớn và có kết cấu chống tràn nước thải ra ngoài môi trường xung quanh. Cùng đó là hệ thống điều chỉnh ga tự động giúp cho việc cuốn ép rác trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |
Tổng tải trọng (Kg) | 5500 |
Tải trọng hàng hóa (kg) | 1300 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 |
Kích thước bao ngoài (mm) | 5410 x 1860 x 2170 |
Động cơ | 4JH1E4-NC, Euro 4 |
Loại |
Động cơ Diesel 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng. tuabin tăng áp và làm mát bằng khí nạp
|
Công suất cực đại (ISO NET) | 105 PS – (3200 vòng/phút) |
Mômen xoắn cực đại (ISO NET) | 230 N.m – (2000 vòng/phút) |
Dung tích xylanh (cc) | 2999 |
Tỷ số nén | – |
Ly hợp | – |
Loại | 5 số tiến, 1 số lùi |
Hệ thống lái | Trục vít ecu bi, trợ lực thủy lực |
Hệ thống phanh |
Tang trống, phanh dầu mạch kép, trợ lực chân không
|
Phanh đỗ | Phanh tay lốc kê |
Cỡ lốp | 7.00 – 15 |
Cabin |
Cabin kiểu lật với cơ cấu thanh xoắn
|
Thùng nhiên liệu (lít) | 100 |
Hệ thống treo cầu trước |
Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực
|
Hệ thống treo cầu sau |
Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực
|
Cửa sổ điện | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có |
CD&AM/FM Radio | Có |
Điều hòa theo xe | Có |
Số chỗ ngồi | 3 |
Xe cuốn ép rác Hino XZU 6 khối
Xe cuốn ép rác nhỏ trong nội thành Hino XZU 6 khối là loại xe ép rác có tải trọng nhỏ, linh hoạt, thích hợp sử dụng để thu gom rác dân sinh hoặc khu công nghiệp về nơi tập kết. Xe cuốn ép rác 6m3 được thiết trên nền xe Hino 5 tấn. Phần thùng xe được Trường Long Auto đóng mới bằng thép Nhật hoặc Đức, hệ thống điều khiển, thủy lực tiêu chuẩn châu Âu giúp xe đảm bảo được công năng và hiệu suất hoạt động theo yêu cầu.
Kết cấu thùng và hệ thống chuyên dùng cuốn ép rác
1. Thùng xe ô tô chuyên dùng: |
Sản xuất tại Việt Nam, mới 100% và xuất xưởng năm 2022
|
|
1.1 Thùng chứa rác |
Biên dạng vách thẳng có xương gia cường bên ngoài
|
|
Thể tích chứa | m3 | @6 |
Độ dày sàn thùng | mm | 4 (Inox 430) |
Độ dày vách thùng | mm | 3 ( Inox 430) |
Độ dày nóc thùng | mm | 3 ( Inox 430) |
Độ dày đà dọc thùng | mm | 6 (Thép chịu lực) |
Độ dày đà ngang thùng | mm | 4 (Thép chịu lực) |
Độ dày ray dẫn hướng bàn đùn | mm | 5 (Inox 430) |
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | |
Liên kết thùng chứa rác với xe cơ sở |
Cao su tấm có bố dày 20mm
Liên kết chính là Bulong chữ U (quang thùng), có thanh đệm chống móp khung của xe nền. Liên kết chống trượt dọc bằng các bát thép có độ co giãn. |
|
1.2 Bàn đẩy rác | ||
Độ dày mặt bàn đẩy rác | mm | 3 (Inox 430) |
Độ dày khung xương | mm | 4-6 (Thép chịu lực) |
Kết cấu cục trượt của bàn đẩy |
Cục trượt làm bằng nhựa chuyên dụng (phíp) chịu mài mòn cao, lắpráp bằng Bulong có thể điều chỉnh được.
|
|
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | |
Tác động vận hành bàn đẩy | Vận hành bày đẩy bằng xy lanh tầng. | |
1.3 Buồng ép rác | ||
Thể tích chứa | m3 | 0.8 m3 |
Độ dày lòng máng | mm | 6 (Inox 430) |
Độ dày vách | mm | 4 (Inox 430) |
Độ dày khung xương | mm | 4 – 6 (Thép chịu lực) |
Độ dày khung ray trượt | mm | 6 (Thép chịu lực) |
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | |
Thùng chứa nước thải | mm | 2 (Inox 430) |
1.4 Lưỡi cuốn rác | ||
Độ dày mặt lưỡi cuốn rác | mm | 4 (Inox 430) |
Độ dày khung xương | mm | 4-8 (Thép chịu lực) |
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | |
1.5 Bàn ép rác | ||
Độ dày mặt bàn ép | mm | 4 (Inox 430) |
Độ dày khung xương | mm | 4-8 (Thép chịu lực) |
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 |
Xe tải cuốn ép rác nhỏ trong nội thành Kia K250
Xe chở rác thải chuyên dùng hay còn gọi là xe ô tô chở rác hoặc xe tải chở rác là dòng xe phục vụ công tác môi trường, dùng để ép và vận chuyển rác từ nơi thu gom gác đến nơi tập kết xử lý rác thải. Sử dụng xe ô tô tải chở rác là phương pháp thuận tiện, tiết kiệm nhân lực và giảm thiểu ô nhiễm môi trường và hạn chế độc hại do rác thải gây ra.
Xe tải cuốn ép rác Kia K250 là dòng xe tải nhỏ chất lượng đến từ Thương hiệu Kia của Hàn Quốc. Kia K250 là sự kết hợp từ Hyundai và Kia tạo nên chiếc xe tải chất lượng cùng với công nghệ hiện đại. Với ngoại hình nhỏ gọn Kia K250 cực kì thích hợp làm xe chở rác trong nội thành với thể tích thùng lên tới 3 khối.
Xe sử dụng khối động cơ Hyundai D4CB có dung tích 2.497 cc. Mô men xoắn cực đại 255 N.m ứng với tốc độ vòng quay 1.500 – 3.500 v/ph. Mô men xoắn của động cơ đạt cực đại ở số vòng tua thấp giúp xe khỏe hơn ở quá trình khở động và chạy đà. Dãy vòng tua 1.500 – 3.500 v/Ph là dãy vòng tua rộng có mô men cực đại giúp xe hoạt động mạnh mẽ và tăng khả năng chở hàng quá tải. Công suất cực đại 130 Ps (hay còn gọi là 130 mã lực) tại vòng tua máy 3.800v/ph cho phép xe tăng tốc nhanh hơn.
1. Thông số chung | |||
Loại phương tiện | Xe ép rác | ||
Nhãn hiệu | Kia K250B | ||
Công thức bánh xe | 4×2 | ||
Chiều dài cơ sở | 2.810 | ||
Kích thước bao ngoài | @ 5.765 x 1.830 x 2.000 | ||
Khối lượng bản thân | @ 3.350 | ||
Khối lượng cho phép chở | @ 1.400 | ||
Khối lượng toàn bộ | 4.900 | ||
Số chỗ ngồi | 03 (Kể cả người lái) | ||
Động cơ | |||
Model | D4CB | ||
Loại động cơ | Động cơ Diezel 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, có tăng áp, làm mát bằng hơi nước, làm mát khí nạp | ||
Dung tích xi lanh | 2.497 | ||
Đường kính xi lanh x hành trình piston | 91 x 96 | ||
Công suất lớn nhất/ tốc độ xoay trục khủy | 130/3.800 | ||
Hộp số | Cơ khí 06 số tiến, 01 số lùi | ||
Hệ thống lái | Trục vít – ê cu bi, trợ lực thủy lực | ||
Hệ thống phanh chính | Kiểu tang trống, dẫn động thủy lực 02 dòng, trợ lực chân không | ||
Hệ thống phanh dừng | Kiểu tang trống, cáp kéo tác dụng lên các bánh xe sau | ||
Hệ thống treo trước | Dạng phụ thuộc với nhíp lá, thanh cân bằng | ||
Hệ thống treo sau | Dạng phụ thuộc với nhíp lá | ||
Cầu trước | Tiết diện ngang kiểu I | ||
Cầu sau
|
Kiểu | Cầu thép, tiết diện ngang kiểu hộp | |
Tỷ số truyền | 6,167 | ||
Lốp xe | 7.50 – 16(7.50R16) | ||
Số bánh | Trước: Đơn (02), Sau: Đôi (04) | ||
Cabin | Kiểu lật, 03 chỗ ngồi, có điều hòa và thiết bị khóa an toàn | ||
Tốc độ tối đa | 98 km/h | ||
Khả năng leo dốc | 27 % | ||
Hệ thống điện
|
Ắc quy | 1x12V-100Ah | |
Máy phát | 13.5-90A | ||
Động cơ khởi động | 12V | ||
Bộ trích công suất | Bộ truyền lực P.T.O | ||
Kiểu truyền động | Dẫn động bánh răng qua hộp số xe cơ sở | ||
Kiểu điều khiển | Cơ khí, kết hợp với ly hợp đặt trên cabin | ||
Thiết bị của bảng điều khiển | Trang bị tiêu chuẩn của nhà sản xuất xe cơ sở | ||
2. Thùng xe ô tô chuyên dùng: | Sản xuất tại Việt Nam,mới 100% | ||
2.1 Thùng chứa rác | Biên dạng vách thẳng có xương gia cường bên ngoài | ||
Thể tích chứa m3 | @ 4 | ||
Độ dày sàn thùng mm | 3 (Inox 430) | ||
Độ dày vách thùng mm | 2.5 (Inox 430) | ||
Độ dày nóc thùng mm | 2 (Inox 430) | ||
Độ dày đà dọc thùng mm | 5 (Thép chịu lực) | ||
Độ dày đà ngang thùng mm | 4 (Thép chịu lực) | ||
Độ dày ray dẫn hướng bàn đùn mm | 4 (Inox 430) | ||
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | ||
Liên kết thùng chứa rác với xe cơ sở | – Cao su tấm có bố dày 20 mm – Liên kết chính có thanh đệm chống móp khung của xe nền. – Liên kết chống trượt dọc bằng các bát thép có độ co giãn. |
||
2.2 Bàn đẩy rác | |||
Độ dày mặt bàn đẩy rác mm | 2.5 (Inox 430) | ||
Độ dày khung xương mm | 3-5 (Thép chịu lực) | ||
Kết cấu cục trượt của bàn đẩy | Cục trượt làm bằng nhựa chuyên dụng (phíp) chịu mài mòn cao, lắp ráp bằng Bulong có thể điều chỉnh được. | ||
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | ||
Tác động vận hành bàn đẩy | Vận hành bày đẩy bằng xy lanh tầng. | ||
2.3 Buồng ép rác | |||
Thể tích chứa m3 | 0.5 m3 | ||
Độ dày lòng máng mm | 4 (Inox 430) | ||
Độ dày vách mm | 3 (Inox 430) | ||
Độ dày khung xương mm | 3 – 5 (Thép chịu lực) | ||
Độ dày khung ray trượt mm | 5 (Thép chịu lực) | ||
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | ||
Thùng chứa nước thải mm | 2 (Inox 430) | ||
2.4 Bàn cuốn rác | |||
Độ dày mặt lưỡi cuốn rác mm | 4 (Inox 430) | ||
Độ dày khung xương mm | 3 – 5 (Thép chịu lực) | ||
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | ||
2.5 Bàn trượt ép rác | |||
Độ dày mặt bàn ép mm | 3 (Inox 430) | ||
Độ dày khung xương mm | 3 – 5 (Thép chịu lực) | ||
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | ||
Kết cấu cục trượt của bàn ép rác | Cục trượt làm bằng nhựa chuyên dụng (phíp) chịu mài mòn cao, lắp ráp bằng Bulong có thể điều chỉnh được. | ||
2.6 Cơ cấu nạp rác | |||
Loại cơ cấu | Cặp thùng nhựa tiêu chuẩn hoặc máng nạp rác liền thùng | ||
Độ dày khung xương mm | 4 – 8 (Thép chịu lực) | ||
Độ dày máng nạp rác mm | 5 (Thép chịu lực) | ||
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | ||
2.7 Hệ thống van | Xuất xứ Thổ Nhĩ Kỳ, mới 100% | ||
Bơm thủy lực | Xuất xứ Italia, mới 100% | ||
Lưu lượng (cc/vòng) | 50 | ||
Hệ thống xilanh | Xuất xứ Đài Loan, lắp ráp tại Việt Nam, mới 100% | ||
Xy lanh ép rác | 02 cây | ||
Xy lanh cuốn rác | 02 cây | ||
Xy lanh nâng thùng ép | 02 cây | ||
Xy lanh xả rác (Xy lanh tầng) | 01 cây | ||
Xy lanh lật thùng nhựa | 02 cây | ||
Xy lanh nâng thùng nhựa | 01 cây | ||
Hoặc xy lanh máng xúc | 02 cây | ||
3. Điều Khiển: | |||
Dẫn động bơm thủy lực | Được trích từ động cơ Diesel thông qua bộ trích công suất (PTO) và dẫn động bằng Cardan | ||
Hệ thống tăng ga tự động | Được điều khiển thông qua xy lanh hơi | ||
Qui trình nạp rác | Hoạt động thông qua cần điều khiển bằng tay. Quá trình hoạt động: Nâng thùng nhựa – Lật thùng đổ rác vào buồng ép; hoặc Nâng máng nạp rác – Lật máng đổ rác vào buồng ép |
||
Quy trình cuốn và ép rác | Thao tác bằng tay từng hành trình cuốn rác – ép rác vào thùng. Có thể dừng quá trình cuốn ép rác bất kỳ vị trí nào. | ||
Qui trình xả rác | Điều khiển bằng tay gạt kiểu cơ khí thực hiện từng thao tác: Mở khoá & nâng thùng ép – đẩy rác ra ngoài – rút bàn ép về – hạ & khoá thùng ép. |
||
Cơ cấu xả rác | Sử dụng xylanh thuỷ lực 3 tầng dễ dàng đẩy hết rác ra khỏi thùng xe. | ||
4. Trang bị theo xe | Hệ thống tăng ga tự động, đèn quay, đèn chiếu sáng làm việc ban đêm, chỗ đứng và tay cầm cho công nhân, vè chắn bùn (inox 201), thanh cản hông. |
Cấu tạo của xe cuốn ép rác
Xe cuốn ép rác được chia làm 2 bộ phận chính là phần đầu cơ sở và phần chuyên dụng có khả năng ép rác.
Phần đầu xe cơ sở thường đến từ những thương hiệu chính hãng như Isuzu. Cabin xe ép rác Isuzu cũng được thiết kế phù hợp cho 3 người ngồi với đầy đủ hệ thống điều hòa, radio, hệ thống sạc điện,… giúp đảm bảo được nhu cầu sử dụng của tài xế. Ngoài ra, hệ thống lái của xe ép rác Isuzu nói riêng và các dòng Isuzu nói chung đều được thiết kế vô cùng đặc biệt với hệ thống chân ga rộng giúp tài xế dễ dàng thao tác hơn. Thêm vào đó cần gạt số được trợ lực nên có thể dễ dàng thao tác nhẹ nhàng; cũng như bộ phận đồng hồ hoạt động chính xác, rõ ràng nên tài xế có thể quan sát được quy trình và tốc độ chạy của mình được tốt nhất.
Còn phần thân chuyên dụng sẽ có nhiệm vụ cuốn, ép rác bao gồm các trang thiết bị, hệ thống hiện đại như:
- Hệ thống điện
- Hệ thống nén thủy lực (gồm: xi-lanh thủy lực, thiết bị bơm, van điều áp, van điều điều khiển điện – thủy lực và đường ống). Hệ thống này sẽ có thể hoạt động liên tục tuần hoàn theo những thao tác riêng lẻ tùy theo mong muốn của người điều khiển.
- Thùng chứa phế thải (được trang bị mâm đẩy, di chuyển dọc theo thanh trượt, có các ray dẫn và bản đẩy nằm ở hai bên của thùng chứa giúp giảm tối đa hiện tượng kẹt rác trong quá trình ép hoặc đẩy rác ra bên ngoài.)
- Thùng nạp (gồm mâm nén, mâm xúc, xi-lanh nén, xi-lanh xúc và xi-lanh nâng)
- Thiết bị an toàn (gồm thanh an toàn, còi, van hãm, công tắc tự ngắt, van xả áp,…vv…
Trường Long Auto: Đại lý xe chuyên dụng lớn nhất Bình Dương
Xe tải chuyên dụng hiện nay trên thị trường có nhiều dòng sản phẩm để đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của quý khách hàng. Một số dòng xe tải chuyên dụng ta có thể dễ dàng bắt gặp như xe tải kéo chở xe, xe tải chở gà vịt, xe tải chở heo, xe tải chở chất thải, xe tải chở xe máy, xe tải bồn chở cám, xe bồn chở xăng dầu, xe bồn phun nước tưới cây rửa đường,…. đến từ các thương hiệu uy tín như xe tải hino, xe tải Isuzu, xe tải Chenglong, xe tải UD Truck, xe tải Faw,…. với nhiều tải trọng khác nhau đáp ứng được tất cả mọi nhu cầu của khách hàng.
Hiện nay Trường Long Auto được biết đến là đại lý chuyên cung cấp các dòng xe tải chuyên dụng uy tín với mức giá rẻ nhất thị trường. Đến với Trường Long, chúng tôi có đa dạng sản phẩm cho quý khách hàng lựa chọn, hứa hẹn sẽ là địa chỉ mang đến những trải nghiệm thú vị và hài lòng nhất cho quý khách.
Sở hữu cho mình hệ thống showroom rộng khắp với diện tích lên đến 10.000m2, cùng đó là kinh nghiệm hoạt động hơn 15 năm trong ngành. Công ty TNHH Trường Long Auto tự tin trong việc mang đến những sản phẩm tốt và chất lượng nhất đến tay khách hàng của mình. Chúng tôi sẽ tư vấn đưa ra những sản phẩm tốt nhất, phù hợp nhất với cả nhu cầu cũng như mức chi phí mà khách hàng có thể chi trả.
- Trường Long Auto: Địa chỉ mua xe tải rẻ nhất 2024!
- Địa chỉ xe tải Hino Bình Dương: 155 Quốc Lộ 13, KP Đông Ba, Phường Bình Hòa, Tp. Thuận An, Tỉnh Bình Dương
- Địa chỉ bán xe tải Hino Bình Thuận: Thửa đất số 27, Tờ bản đồ số 02, Đường Trường Chinh, Khu Phố 1, P. Phú Tài, TP. Phan Thiết, T. Bình Thuận
- Liên hệ website: truonglongauto.com – Hotline: 0914 851 599/ 0937 361 599