Xe cuốn ép rác mini 3 khối Kia K250 hay còn gọi là xe ô tô chở rác hoặc xe tải chở rác là dòng xe phục vụ công tác môi trường, dùng để ép và vận chuyển rác từ nơi thu gom gác đến nơi tập kết xử lý rác thải. Sử dụng xe ô tô tải chở rác là phương pháp thuận tiện, tiết kiệm nhân lực và giảm thiểu ô nhiễm môi trường và hạn chế độc hại do rác thải gây ra. Xe tải Kia K250 là dòng xe tải nhỏ chất lượng đến từ Thương hiệu Kia của Hàn Quốc. Kia K250 là sự kết hợp từ Hyundai và Kia tạo nên chiếc xe tải chất lượng cùng với công nghệ hiện đại. Với ngoại hình nhỏ gọn Kia K250 cực kì thích hợp làm xe chở rác trong nội thành với thể tích thùng lên tới 3 khối.
Ngoại thất xe cuốn ép rác 3 khối Kia K250
Xe tải Kia K250 mang phong cách mạnh mẽ, cứng cáp, thon gọn đặc trưng của dòng xe Kia Bongo. Qua hơn 20 năm phát triển dòng xe Kia K250 được thiết kế hoàn toàn mới và hiện đại. Thiết kế Cabin xe tải K250 dạng bầu hiện đại sẽ đem lại cho khách hàng trải nghiệm mới mẻ hơn.
Thiết kế đường nét các mảng Cabin sắt sảo, bố trí các cụm đèn và mặt calang mạ crom sáng ấn tượng. Màu sơn xe sáng bóng loáng với nhiều màu sắt sang trọng của xe du lịch sẽ tô đậm lên sự phá cách tạo nên nét riêng đặt trưng dòng xe tải chở rác ở các thành Phố Lớn phát triển. Màu sơn ngoại thất xe sử dụng công nghệ sơn tĩnh điện hiện đại của Hàn Quốc, dảm bảo độ bền của sơn. Sơn xe sử dụng sơn ánh kim metalic của xe du lịch nâng cao tính thẩm mỹ cho xe. Sơn metalic có độ bóng, chống bám bẩn đặc biệt có màu ánh kim khi được chiếu sáng ngoài trời.
Cabin của xe được sản suất trên công nghệ giảm lực cản gió nên có độ cứng cao, vách cabin dày đảm bảo an toàn lúc va chạm mạnh. Cabin thiết kế mạnh mẽ hình bầu theo nguyên tắc khí động lực học giảm lực cản gió, tiết kiệm nhiên liệu cho xe.
Nội thất xe chuyên dùng cuốn ép rác 3 khối kia K250
Nội thất trang nhã, hướng tới người dùng một cách thân thiện nhất giúp chiếc xe Kia K250 này hứa hẹn sẽ chiếm lĩnh thị trường dòng xe tải nhỏ vào thành phố. Thiết kế nội thất xe cũng hoàn toàn mới so với những dòng xe tải khác. Nội thất cabin xe được thiết kế sắt nét, đường nét thiết kế chau chuốt theo mẫu xe du lịch KIA 7 chỗ. Với thiết kế mới nột thất, xe KIA K250 sẽ mang lại cho khách hàng trải nghiệm thoải mái khi ngồi trên xe cũng như tầm quan sát tốt nhất khi lái chúng.
Nội thất được làm bằng nhựa cao cấp. Các chi tiết sắc sảo theo kiểu xe du lịch tạo cảm giác thoải mái thanh lịch hơn.
Taplo xe thiết kế cao cấp với đường nét sắc sảo châu chuốc. Mặt nút điều khiển trên xe thiết kế đứng với viền mạ crom sáng sang trọng. Đồng hồ taplo xe hiển thi đầy đủ thông tin đặc biệt tích hợp báo lỗi thông minh cảnh báo các lỗi khi vận hành xe. Từ thiết kế taplo xe tối ưu và thiết kế biên dạng cabin bầu cho tài xế góc nhìn rộng an toàn hơn khi lái xe.
Ghế được lót nỉ ôm sát người có thể điều chỉnh tăng đưa phù hợp cho nhiều dáng ngồi tạo cho tài xế cảm giác cực kì thoải mái khi lái xe. Xe được trang bị đầy đủ tiện nghi như các xe tải thường khác như Radio – Fm, mồi thuốc lá, sạc Usb, máy lạnh có công suất cao đc nhập khẩu từ hàn Quốc.
Nội thất của Xe tải KIA K250 sẽ khiên bất kỳ lái xe nào cũng phải hài lòng khi bước chân vào cabin. Ghế bọc nỉ bao gồm cả ghế lái và 2 ghế của phụ lái giúp lái xe được thoải mái. Cabin thiết kế rộng rãi, với các hộc để đồ cả trên trần cabin và dưới Tablo. Tablo vân gỗ cực sang trọng và nổi bật là điểm nhấn ở trong Cabin, các nút bấm điều khiển trên Tablo được bố trí khoa học và hợp lý, dễ sử dụng khi đang điều khiển xe.
Động cơ Xe Cuốn Rác 3 Khối Kia K250
Kia K250 sử đụng động cơ mới động cơ HYUNDAI D4CB thương hiệu xe Hàn Quốc hoạt động êm, độ bền cao và độ tin cậy cao. 4 kỳ 4 xi lanh thẳng hàng, có trang bị tubo tăng áp.
Khối động cơ Hyundai D4CB có dung tích 2.497 cc. Mô men xoắn cực đại 255 N.m ứng với tốc độ vòng quay 1.500 – 3.500 v/ph. Mô men xoắn của động cơ đạt cực đại ở số vòng tua thấp giúp xe khỏe hơn ở quá trình khở động và chạy đà. Dãy vòng tua 1.500 – 3.500 v/Ph là dãy vòng tua rộng có mô men cực đại giúp xe hoạt động mạnh mẽ và tăng khả năng chở hàng quá tải. Công suất cực đại 130 Ps (hay còn gọi là 130 mã lực) tại vòng tua máy 3.800v/ph cho phép xe tăng tốc nhanh hơn.
Động cơ phun nhiên liệu điện tử hiện đại hoạt động hiệu qả và có độ bên cao. Hệ thống phun nhiên liệu điều khiển điện tử kiểm soát quá trình phun tối ưu hơn giúp tiết kiệm nhiên liệu và nâng cao hiệu suất của động cơ.
Xem thêm: xe bồn chở xăng dầu mới nhất 2023
Xe sử dụng hộp số Hyundai Dymos số sàn 6 cấp, giúp xe vận hành mạnh mẽ dễ dàng trên mọi cung đường.
1. Thông số chung | |||
Loại phương tiện | Xe ép rác | ||
Nhãn hiệu | Kia K250B | ||
Công thức bánh xe | 4×2 | ||
Chiều dài cơ sở | 2.810 | ||
Kích thước bao ngoài | @ 5.765 x 1.830 x 2.000 | ||
Khối lượng bản thân | @ 3.350 | ||
Khối lượng cho phép chở | @ 1.400 | ||
Khối lượng toàn bộ | 4.900 | ||
Số chỗ ngồi | 03 (Kể cả người lái) | ||
Động cơ | |||
Model | D4CB | ||
Loại động cơ | Động cơ Diezel 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, có tăng áp, làm mát bằng hơi nước, làm mát khí nạp | ||
Dung tích xi lanh | 2.497 | ||
Đường kính xi lanh x hành trình piston | 91 x 96 | ||
Công suất lớn nhất/ tốc độ xoay trục khủy | 130/3.800 | ||
Hộp số | Cơ khí 06 số tiến, 01 số lùi | ||
Hệ thống lái | Trục vít – ê cu bi, trợ lực thủy lực | ||
Hệ thống phanh chính | Kiểu tang trống, dẫn động thủy lực 02 dòng, trợ lực chân không | ||
Hệ thống phanh dừng | Kiểu tang trống, cáp kéo tác dụng lên các bánh xe sau | ||
Hệ thống treo trước | Dạng phụ thuộc với nhíp lá, thanh cân bằng | ||
Hệ thống treo sau | Dạng phụ thuộc với nhíp lá | ||
Cầu trước | Tiết diện ngang kiểu I | ||
Cầu sau | Kiểu | Cầu thép, tiết diện ngang kiểu hộp | |
Tỷ số truyền | 6,167 | ||
Lốp xe | 7.50 – 16(7.50R16) | ||
Số bánh | Trước: Đơn (02), Sau: Đôi (04) | ||
Cabin | Kiểu lật, 03 chỗ ngồi, có điều hòa và thiết bị khóa an toàn | ||
Tốc độ tối đa | 98 km/h | ||
Khả năng leo dốc | 27 % | ||
Hệ thống điện | Ắc quy | 1x12V-100Ah | |
Máy phát | 13.5-90A | ||
Động cơ khởi động | 12V | ||
Bộ trích công suất | Bộ truyền lực P.T.O | ||
Kiểu truyền động | Dẫn động bánh răng qua hộp số xe cơ sở | ||
Kiểu điều khiển | Cơ khí, kết hợp với ly hợp đặt trên cabin | ||
Thiết bị của bảng điều khiển | Trang bị tiêu chuẩn của nhà sản xuất xe cơ sở | ||
2. Thùng xe ô tô chuyên dùng: | Sản xuất tại Việt Nam,mới 100% | ||
2.1 Thùng chứa rác | Biên dạng vách thẳng có xương gia cường bên ngoài | ||
Thể tích chứa m3 | @ 4 | ||
Độ dày sàn thùng mm | 3 (Inox 430) | ||
Độ dày vách thùng mm | 2.5 (Inox 430) | ||
Độ dày nóc thùng mm | 2 (Inox 430) | ||
Độ dày đà dọc thùng mm | 5 (Thép chịu lực) | ||
Độ dày đà ngang thùng mm | 4 (Thép chịu lực) | ||
Độ dày ray dẫn hướng bàn đùn mm | 4 (Inox 430) | ||
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | ||
Liên kết thùng chứa rác với xe cơ sở | – Cao su tấm có bố dày 20 mm
– Liên kết chính có thanh đệm chống móp khung của xe nền. – Liên kết chống trượt dọc bằng các bát thép có độ co giãn. |
||
2.2 Bàn đẩy rác | |||
Độ dày mặt bàn đẩy rác mm | 2.5 (Inox 430) | ||
Độ dày khung xương mm | 3-5 (Thép chịu lực) | ||
Kết cấu cục trượt của bàn đẩy | Cục trượt làm bằng nhựa chuyên dụng (phíp) chịu mài mòn cao, lắp ráp bằng Bulong có thể điều chỉnh được. | ||
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | ||
Tác động vận hành bàn đẩy | Vận hành bày đẩy bằng xy lanh tầng. | ||
2.3 Buồng ép rác | |||
Thể tích chứa m3 | 0.5 m3 | ||
Độ dày lòng máng mm | 4 (Inox 430) | ||
Độ dày vách mm | 3 (Inox 430) | ||
Độ dày khung xương mm | 3 – 5 (Thép chịu lực) | ||
Độ dày khung ray trượt mm | 5 (Thép chịu lực) | ||
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | ||
Thùng chứa nước thải mm | 2 (Inox 430) | ||
2.4 Bàn cuốn rác | |||
Độ dày mặt lưỡi cuốn rác mm | 4 (Inox 430) | ||
Độ dày khung xương mm | 3 – 5 (Thép chịu lực) | ||
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | ||
2.5 Bàn trượt ép rác | |||
Độ dày mặt bàn ép mm | 3 (Inox 430) | ||
Độ dày khung xương mm | 3 – 5 (Thép chịu lực) | ||
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | ||
Kết cấu cục trượt của bàn ép rác | Cục trượt làm bằng nhựa chuyên dụng (phíp) chịu mài mòn cao, lắp ráp bằng Bulong có thể điều chỉnh được. | ||
2.6 Cơ cấu nạp rác | |||
Loại cơ cấu | Cặp thùng nhựa tiêu chuẩn hoặc máng nạp rác liền thùng | ||
Độ dày khung xương mm | 4 – 8 (Thép chịu lực) | ||
Độ dày máng nạp rác mm | 5 (Thép chịu lực) | ||
Kết cấu mối liên kết | Bằng công nghệ hàn dưới lớp bảo vệ CO2 | ||
2.7 Hệ thống van | Xuất xứ Thổ Nhĩ Kỳ, mới 100% | ||
|
Xuất xứ Italia, mới 100% | ||
Lưu lượng (cc/vòng) | 50 | ||
|
Xuất xứ Đài Loan, lắp ráp tại Việt Nam, mới 100% | ||
Xy lanh ép rác | 02 cây | ||
Xy lanh cuốn rác | 02 cây | ||
Xy lanh nâng thùng ép | 02 cây | ||
Xy lanh xả rác (Xy lanh tầng) | 01 cây | ||
Xy lanh lật thùng nhựa | 02 cây | ||
Xy lanh nâng thùng nhựa | 01 cây | ||
Hoặc xy lanh máng xúc | 02 cây | ||
3. Điều Khiển: | |||
Dẫn động bơm thủy lực | Được trích từ động cơ Diesel thông qua bộ trích công suất (PTO) và dẫn động bằng Cardan | ||
Hệ thống tăng ga tự động | Được điều khiển thông qua xy lanh hơi | ||
Qui trình nạp rác | Hoạt động thông qua cần điều khiển bằng tay. Quá trình hoạt động: Nâng thùng nhựa – Lật thùng đổ rác vào buồng ép; hoặc Nâng máng nạp rác – Lật máng đổ rác vào buồng ép |
||
Quy trình cuốn và ép rác | Thao tác bằng tay từng hành trình cuốn rác – ép rác vào thùng. Có thể dừng quá trình cuốn ép rác bất kỳ vị trí nào. | ||
Qui trình xả rác | Điều khiển bằng tay gạt kiểu cơ khí thực hiện từng thao tác: Mở khoá & nâng thùng ép – đẩy rác ra ngoài – rút bàn ép về – hạ & khoá thùng ép. |
||
Cơ cấu xả rác | Sử dụng xylanh thuỷ lực 3 tầng dễ dàng đẩy hết rác ra khỏi thùng xe. | ||
4. Trang bị theo xe | Hệ thống tăng ga tự động, đèn quay, đèn chiếu sáng làm việc ban đêm, chỗ đứng và tay cầm cho công nhân, vè chắn bùn (inox 201), thanh cản hông. |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.