Trong những quy định gắt gao của Luật Giao thông Vận tải năm 2025 này, chiều cao tối đa khi xếp hàng hóa trên xe là một trong những vấn đề mà bạn đặc biệt nên chú ý của mọi người. Vậy chiều cao tối đa khi xếp hàng hóa trên xe tải là bao nhiêu? Cùng Trường Long Auto đi hết bài viết để có được câu trả lời nhé!
Thông tin về chiều cao tối đa khi xếp hàng hóa trên xe tải
Ngày 15/11/2024 vừa qua Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 39/2024/TT-BGTVT quy định về tài trọng, khổ giới hạn của đường bộ, lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích trên đường bộ, hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ, cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. Thông tư 39/2024/TT-BGTVT sẽ bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025. Theo như quy định tại Điều 23 thông tư 39/2024/TT-BGTVT chiều cao tối đa khi xếp hàng hóa trên xe đối với từng loại xe cụ thể sẽ khác nhau.
Chiều cao tối đa của hàng hóa trên thùng xe tải thùng hở có mui
Đối với các dòng xe tải thùng hở có mui, nếu như hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe theo như thiết kế ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, cần phải được chằng buộc, kê chèn chắc chắn nhằm đảm bảo được an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
Chiều cao tối đa hàng hóa được phép xếp không vượt quá các quy định dưới đây đối với khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế của xe ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Cụ thể như sau:
- Khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên, chiều cao tối đa 4m2.
- Khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2t5 đến dưới 5 tấn, chiều cao tối đa 3m5
- Khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2t5, chiều cao tối đa 2m8
- Tổng hợp chiều cao xếp hàng hóa tối đa của các loại xe tải:
- Với xe tải thùng hở có mui: chiều cao tối đa theo GCN kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Với xe tải thùng hở không mui:
- 5 tấn trở lên: chiều cao tối đa 4m2
- 2T5 đến dưới 5 tấn: chiều cao tối đa 3m5
- Dưới 2T5: chiều cao tối đa 2m8
Xe chở công te nơ: chiều cao tối đa 4m35
Xe mô tô, xe gắn máy:
- Chiều rộng giá đeo hàng về mỗi bên 0.3m
- Vượt quá về phía sau giá đèo hàng: 0.5m
- Chiều cao không vượt quá 2m
Hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải: thấp hơn mép trên thành thùng xe xe tối thiểu 10 cm.
Lưu ý: chiều cao tối đa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy
Chiều cao tối đa khi xếp hàng hóa trên xe chở công te nơ
Khi xếp hàng hóa trên xe chở công te nơ cần tuân thủ về chiều cao tối đa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4m35
Chiều cao tối đa khi xếp hàng hóa trên xe mô tô, xe gắn máy
Chiều cao tối đa khi xếp hàng hóa trên xe mô tô, xe gắn máy thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024. Cụ thể như sau:
Điều 33: Người lái xe, người được chở, hàng hóa xếp trên xe ô tô, xe gắn máy
5. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0.3m, vượt quá về phía sau giá đeo hàng 0.5m theo thiết kế của nhà sản xuất, chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 2m
Chiều cao tối đa khi xếp hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải
Khi vận hành chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải thì chiều cao tối đa xếp hàng hóa thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 49 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024. Cụ thể như sau:
Điều 49. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa.
2. Khi vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô, người lái xe phải thực hiện các quy định sau:
đ) Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải phải che đậy kín, không để rơi vãi xuống đường, gây ra tiếng ồn hoặc bụi bẩn trong suốt quá trình vận chuyển trên đường và chiều cao tối đa của hàng hóa phải thấp hơn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10cm.
Nguồn: thuvienphapluat