Dạo gần đây mạng xã hội đang rầm rộ thông tin xeba gác không được lưu thông trên đường phố nữa. Điều này đã gây ra nhiều hoang mang cho các bác tài sở hữu xe ba gác cũng như cho những người thuê xe. Vậy xe ba gác có được lưu thông trên đường phố không? Thực hư câu chuyện này như thế nào? Câu trả lời sẽ được Trường Long Auto bật mí ngay sau đây cho bạn nhé!
Xe ba gác là gì? Có những loại nào?
Xe ba gác hay còn được mọi người biết đến là xe di chuyển bằng ba bánh. Dòng xe này được sử dụng trong việc chở hàng hóa, chở các đồ cồng kềnh. Hiện xe này được chia ra làm 2 loại là xe thô sơ và xe hiện đại.
Xe ba gác thô sơ là những chiếc xe ba gác được người dân tự chế để sử dụng cho nhu cầu chuyên chở của riêng bản thân. Dòng xe này không đăng kí biển số cũng như giấy phép hoạt động theo quy định của nhà nước. Nó có khả năng gây nên những nguy hiểm cao trong quá trình vận chuyển.
Xe ba gác hiện đại là những dòng xe được sản xuất theo quy chuẩn, vật liệu chắc chắn. Dòng xe này được đăng ký biển số cũng như cấp phép hoạt động theo quy định.
Điểm nổi bật của xe ba gác
Một số ưu điểm nổi bật ở xe ba gác như:
- Di chuyển linh hoạt: với thiết kế nhỏ gọn, xe ba gác có tải trọng tương đối lớn. Xe vừa đảm bảo chở được linh hoạt các loại hàng hóa vừa phải có thể di chuyển được linh hoạt trong các con ngõ thuận tiện.
- Vận chuyển nhanh chóng: nhờ vào những lợi thế về kích thước cũng như sự khéo léo của bác tài mà chiếc xe này có thể di chuyển nhanh chóng, linh hoạt hơn so với các dòng xe tải khác.
- Giá thành rẻ: chi phí đầu tư ban đầu ở một chiếc xe ba gác sẽ rẽ hơn nhiều so với các dòng xe tải. Vậy nên chi phí thuê xe cũng sẽ rẻ hơn.
Xe ba gác có được lưu thông trên đường phố không?
Những quy định về xe ba bánh lưu thông mới nhất hiện nay:
- Nhiều chủ xe ba gác thô sơ muốn tiết kiệm chi phí nên chất hàng lên xe quá cao, thậm chí cao và dài hơn thùng xe 2-5 mét, vừa che mất tầm nhìn lại rất dễ va chạm vào các phương tiện khác khi tham gia lưu thông.
- Để giải quyết những bức xúc của người dân và đảm bảo an toàn cho mọi người khi tham gia giao thông, từ ngày 1/1/2010, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 32: “Cấm xe 3-4 bánh thô sơ, tự chế lưu thông trên toàn quốc”. Tuy nhiên, sau vài năm, loại xe ba gác chở hàng thuê vẫn được người dân tiếp tục sử dụng.
- Ở Tp. HCM, nhiều quận đã thực hiện chính sách vận động người lao động chuyển đổi ngành nghề, thu hồi xe ba gác thô sơ và hỗ trợ khoảng 5 triệu đồng/xe. Thế nhưng, với khoản hỗ trợ này không đủ để lái xe ba gác chuyển đổi sang một ngành nghề khác. Chính vì vậy mà chính sách này gần như bị bỏ ngỏ.
- Vậy xe ba gác hiện đại có được phép lưu thông trong thành phố hay không. Xin thưa là có nhé! Tuy nhiên, chúng phải được đăng ký, cấp biển số xe, đặc biệt chất lượng chuyên chở phải đảm bảo an toàn trước khi được cấp phép.
Ngoài ra, những chiếc xe ba bánh dành cho thương binh, người khuyết tật đủ điều kiện vẫn được phép hoạt động bình thường (được cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số).
Những dòng xe thay thế xe ba gác
Tuy nhiên nếu bạn vẫn còn đang lo lắng trong vấn đề xe ba gác có được lưu thông trên đường phố không cũng như đảm bảo không ảnh hưởng đến công việc của mình về sau. Qúy khách hàng có thể lựa chọn thay thế cho mình bằng các dòng xe tải có tải trọng nhỏ khác trên thị trường.
Hiện nay xe tải nhỏ được phép lưu thông trong thành phố được thiết kế với mẫu mã nhỏ gọn, tiện dụng. Đặc biệt mức giá thành khá phải chăng và đảm bảo được sự an toàn cho quá trình di chuyển của bạn. Một số dòng xe mà quý khách hàng có thể tham khảo như:
Xe Tải Kenbo Thùng Lửng 995kg
Kenbo 995kg thùng lửng sở hữu động cơ nhập khẩu đến từ nhà sản xuất BAIC, kiểu động cơ BJ413A, 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, làm mát bằng nước. Dung tích xylanh: 1342 cm3 , công suất 69 kW khi đạt 6000v/ph. Động cơ phun nhiên liệu điện tử giúp xe vận hành ổn định, gia tăng hiệu suất và tiết kiêm nhiên liệu.
Xe tải Kenbo thùng lửng 995kg là mẫu xe tải nhỏ chuyên chở các loại hàng hoá đa dạng từ hàng khô hàng ướt, hàng tiêu dùng, thực phẩn đến những mặt hàng thiết bị, vật dùng, đồ dùng sinh hoạt. Xe tải Kenbo 995kg thùng lửng được lắp ráp tại nhà máy ô tô Chiến Thắng với linh kiện nhập khẩu 100% và công nghệ Châu Âu.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT |
XE TẢI KENBO THÙNG lửng
|
Số loại |
KB-SX1/CTH.TK1
|
Thông số chung | |
Trọng lượng bản thân | 1320 KG |
Cầu trước | 550 KG |
Cầu sau | 770 KG |
Tải trọng cho phép chở | 995 KG |
Số người cho phép chở | 2 Người |
Trọng lượng toàn bộ | 2395 KG |
Kích thước xe (D x R x C) |
4700 x 1670 x 2300 mm
|
Kích thước lòng thùng hàng |
2610 x 1540 x 1450/— mm
|
Khoảng cách trục | 2800 mm |
Vết bánh xe trước / sau | 1280/1330 mm |
Số trục | 2 |
Công thức bánh xe | 4 x 2 |
Loại nhiên liệu |
Xăng không chì có trị số ốc tan 95
|
ĐỘNG CƠ | |
Nhãn hiệu động cơ | BJ413A |
Loại động cơ |
4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng
|
Thể tích | 1342 cm3 |
Công suất lớn nhất /tốc độ quay |
69 kW/ 6000 v/ph
|
Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV | 02/02/—/—/— |
Lốp trước / sau |
5.50 – 13 /5.50 – 13
|
HỆ THỐNG PHANH | |
Phanh trước /Dẫn động |
Phanh đĩa /Thuỷ lực, trợ lực chân không
|
Phanh sau /Dẫn động |
Tang trống /Thuỷ lực, trợ lực chân không
|
Phanh tay /Dẫn động |
Tác động lên bánh xe trục 2 /Cơ khí
|
HỆ THỐNG LÁI | |
Kiểu hệ thống lái /Dẫn động |
Bánh răng – Thanh răng /Cơ khí có trợ lực điện
|
Xe Tải Veam VPT095 Thùng Lửng 990kg
Sử dụng cho mình hệ thống động cơ xăng CA4GX15 97PS (EURO 4) cùng hộp số 5MT giúp xe có thể vận hành được một cách êm ái và vận chuyển được đa dạng hàng hóa một cách dễ dàng. Bên cạnh đó xe tải Veam VPT095 thùng lửng 990kg còn được trang bị hệ thống phun sương điện tử giúp tiết kiệm nhiên liệu một cách tối đa.
Động cơ CA4GX15 là loại động cơ khá mạnh mẽ, xe có thể sinh công suất tối đa lên đến 102HP. Nhờ đó xe có khả năng tăng tốc hay vượt dốc vô cùng mượt mà và dễ dàng.
Xe cẩu được gia công cứng cáp từ đó đảm bảo được độ bền cũng như khả năng vận hành cao.
Bánh xe được nhà Veam thiết kế vô cùng cứng cáp, bền bỉ chịu tải tốt khi chở hàng hóa nặng.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE TẢI VEAM VPT095 | |
Hãng xe: xe tải Veam | |
Kích thước tổng thể | 4650x1680x2460 |
Chiều dài cơ sở | 2960 mm |
Vệt bánh xe trước / sau | 1440/1430 mm |
Kiểu động cơ | CA4GX15 |
Loại động cơ | 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng |
Số chỗ ngồi | 2 |
Loại nhiên liệu | Xăng không chì có chỉ số ốc tan 92 |
Công thức bánh xe | 4×2 |
Dung tích | 1495 cm3 |
Công suất tối đa | 75kW/5800v/ph |
Kích thước lôt lòng thùng: DxRxC | 2600x1570x985/1630 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 185 mm |
Tải trọng | 990 kg |
Hệ thống lái |
Thanh răng – Bánh răng, cơ khí trợ lực điện
|
Hệ thống phanh trước/sau |
Phanh đĩa – Tang trống, trợ lực thủy lực chân không
|
Cỡ lốp trước / sau | 145/70 R14 |
Xe Tải Teraco Tera180 Thùng Lửng
“Chiến Binh” Tera180 được trang bị khối động cơ diesel với dung tích xy lanh 1.9L cho công suất 68 mã lực tại vòng tua máy 3.200 vòng/phút, momen xoắn cực đại 170 Nm tại 1800 – 2000 vòng/phút, giúp xe vận hành mạnh mẽ và bền bỉ. Phối hợp nhịp nhàng với động cơ là hộp số sàn MT5 cấp và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu với hệ thống phun dầu điện tử Common Rail, giúp “Chiến binh” hoạt động năng suất & êm ái trong suốt thời gian sử dụng.
Kích thước và trọng lượng (Cabin – chassis) |
Tổng thể | Chiều dài | mm | 5.030 | |
Chiều rộng | mm | 1.630 | |||
Chiều cao | mm | 1.990 | |||
Chiều dài cơ sở | mm | 2.600 | |||
Vệt bánh xe | Trước | mm | 1.360 | ||
Sau | mm | 1.180 | |||
Khoảng sáng gầm xe | mm | 180 | |||
Trọng lượng bản thân | Kg | 1.420 | |||
Trọng lượng toàn bộ | Kg | 3.600 | |||
Động cơ | Bán kính quay vòng tối thiểu | m | 5.8 | ||
Kiểu động cơ | TCI | 4A1-68C43 | |||
Loại động cơ | Diesel, 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng, tăng áp, làm mát bằng chất lỏng | ||||
Dung tích xy-lanh | CC | 1.809 | |||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro | IV | |||
Đường kính & hành trình pít-tông | mm | 80 x 90 | |||
Tỷ số sức nén | 17.5 : 01 | ||||
Công suất cực đại | Ps/rpm | 68 / 3.200 | |||
Mô-men xoắn cực đại | Nm/rpm | 170/1.800~2.200 | |||
Dung lượng thùng nhiên liệu | L | 45 | |||
Hộp số | Tốc độ tối đa | Km/h | 100 | ||
Loại hộp số | MT78 | ||||
Kiểu hộp số | Cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi | ||||
Tỷ số truyền hộp số | Số 1: 4.746, Số 2: 2.591, Số 3:1.501, Số 4: 1.000, Số 5:0.770, Số lùi: 4.301 |
||||
Khung gầm | Tỷ số truyền cuối | 4.875 | |||
Hệ thống treo | Trước | Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực | |||
Sau | Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực | ||||
Hệ thống phanh | Phanh chính | Thuỷ lực, trợ lực chân không | |||
Trước/ sau | Tang trống /Tang trống | ||||
Lốp xe | Trước | 6.00-13LT 8PR | |||
Sau | 6.00-13LT 8PR ( Lốp đôi) | ||||
Lốp xe dự phòng | 1 | ||||
Trang bị tiêu chuẩn | Ngoại thất | Gương chiếu hậu | Mặt gương chỉnh điện/ Có sấy gương | ||
Đèn chiếu sáng phía trước | Halogen | ||||
Cửa sổ | Cửa sổ chỉnh điện | ||||
Cửa sổ trời | Có | ||||
Nội thất | Số chỗ ngồi | Người | 2 | ||
Loại vô lăng | Vô lăng gật gù | ||||
Điều hòa cabin | Trang bị tiêu chuẩn theo xe | ||||
Hệ thống giải trí | MP3, AM/FM, Bluetooth | ||||
Khóa cửa | Khóa trung tâm | ||||
Chìa khóa | Điều khiển từ xa | ||||
Lưng ghế | Điều chỉnh 2 hướng | ||||
Chất liệu ghế ngồi | Nỉ cao cấp | ||||
Chức năng an toàn | Đèn sương mù trước | Có | |||
Hệ thống lái | Trợ lực điện |