Vừa qua mọi người đang xôn sao về thông tin thay đổi trong quy định về kích thước thùng xe tải áp dụng 2025 . Thực hư thông tin này như thế nào? Câu trả lời sẽ được Trường Long Auto cung cấp đến quý bạn đọc trong bài viết này. Đi hết bài viết để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
Quy định về kích thước ô tô tải áp dụng 2025 theo QCVN 09:2024/BG GTVT
Theo quy định mới nhất về kích thước ô tô áp dụng của Bộ GTVT ban hành chiều dài xe không vượt quá chiều dài xe quy định và không lớn hơn 65% so với chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) đối với xe khách. Đối với dòng xe tải, chiều dài xe không lớn hơn 60% chiều dài cơ sở tính toán (Lcs).
Với chiều rộng xe không lớn hơn 2.5m, chiều cao không lớn hơn 4.2m đối với dòng xe khách 2 tầng, không lớn hơn 4m so với các dòng xe khác.
Kích thước giới hạn cho phép của xe ô tô tải
Cụ thể kích thước giới hạn cho phép của xe ô tô như sau:
Kích thước giới hạn cho phép của ô tô tải
Với kích thước giới hạn cho phép ở xe là những thông số quy định cụ thể về chiều dài, chiều rộng, chiều cao và cả trọng tải của phương tiện giao thông đường bộ. Điều này nhằm đảm bảo được an toàn và cả trật tự giao thông. Những quy định này được xây dựng dựa trên khả năng chịu tải của cầu đường, tầm nhìn của người lái và cả khoảng cách an toàn đối với các phương tiện giao thông khác trên đường.
Việc tuân thủ nghiêm chỉnh kích thước về giới hạn sẽ giúp bạn giảm thiểu được nguy cơ về tai nạn giao thông, bảo vệ về mặt cơ sở hạ tầng của đường bộ cũng như đảm bảo được khả năng lưu thông được thuận lợi hơn cho tất cả các phương tiện. Nếu như phương tiện tham gia giao thông của bạn vượt qua kích thước này, chủ phương tiện cần phải xin cấp phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp an toàn đặc biệt ở xe.
Kích thước chiều dài ở xe ô tô tải
Đối với kích thước chiều dài ở xe ô tô năm 2025 được áp dụng quy định như sau:
- Xe tự đổ (xe ben): có 2 trục khối lượng toàn bộ nhỏ hơn 5 tấn, chiều dài lớn nhất không vượt quá 5m, khối lượng toàn bộ cần đạt từ 5 tấn đến dưới 10 tấn và chiều dài lớn nhất của xe không quá 6m. Với khối lượng toàn bộ từ 10 tấn trở lên chiều dài lớn nhất của xe không vượt quá 7m. Xe có tổng số trục bằng 3 chiều dài lớn nhất không quá 7m8. Với xe có tổng trục bằng 4 chiều dài lớn nhất không quá 9m3. Xe có tổng trục bằng 5 chiều dài lớn nhất không quá 10m2. Xe khách nối toa chiều dài lớn nhất không vượt quá 20m.
- Các dòng xe khác như xe tải, xe chuyên dụng,… chiều dài lớn nhất của xe không vượt quá 12.2m
Kích thước chiều rộng của xe ô tô tải
Chiều rộng của xe với kích thước không lớn hơn 2.5m
Kích thước chiều cao của xe ô tô tải
Chiều dài: Không vượt quá chiều dai của xe quy định tại Bảng 1
TT | Loại phương tiện |
Chiều dài lớn nhất (m)
|
||
1
|
Xe tự đổ
|
Có 2 trục
|
Khối lượng toàn bộ nhỏ hơn 5 tấn | 5 |
Khối lượng toàn bộ từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 6 | |||
Khối lượng toàn bộ từ 10 tấn trở lên | 7 | |||
Có tổng số trục bằng 3 | 7,8 | |||
Có tổng số trục bằng 4 | 9,3 | |||
Có tổng số trục bằng 5 | 10,2 | |||
2 | Xe khách nối toa | 20 | ||
3 | Các loại xe khác | 12,2 |
Bảng 1: Quy định chiều dài toàn bộ đối với xe ô tô
Chiều rộng: không lớn hơn 2.5m
Chiều cao:
- Không lớn hơn 4m2 đối với xe khách 2 tầng
- Không lớn hơn 4m so với các dòng xe khác
Thêm nữa đối với các dòng xe có khối lượng toàn bộ thiết kế lớn hơn 5 tấn thì chiều cao của xe trừ phần nhô ra do lắp ăng ten, cột thu phát sóng hoặc các thiết bị có kết cấu tương tự nhưng không gây ra ảnh hưởng đến ô tô chuyên dùng được định nghĩa tại TCVN 6211 “Phương tiện giao thông đường bộ – Kiểu – Thuật ngữ và định nghĩa” phải phù hợp sử dụng cho các quy định sau:
Hmax ≤ 1,75 WT
Trong đó:
- Hmax: chiều cao lớn nhất cho phép của xe
- WT: khoảng cách giữa tâm vệt tiếp xúc của hai bánh xe sau và mặt đường. Trong trường hợp trục sau lắp bánh đơn hoặc khoảng cách giữa tâm vệt tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài so với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép phía bên trên. Trên đó xe này còn được thiết kế với dòng xe tải chất lượng, kiểu dáng hiện đại
Quy định về khối lượng toàn bộ cho phép chở lớn nhất
Khối lượng toàn bộ cho phép chở lớn nhất của các loại xe phải thỏa mãn được những quy định tại Bảng 3 dưới đây:
TT | Loại phương tiện |
Khối lượng toàn bộ cho phép chở lớn nhất (tấn)
|
1 | Xe có tổng số trục bầng 2 | 16 |
2 | Xe có tổng số trục bằng 3 | 24 |
3 | Xe có tổng số trục bằng 4 | 30 |
4 | Xe có tổng số trục bằng 5 hoặc lớn hơn | |
4,1 | Xe có khoảng cách tính từ âm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng ≤ 7m | 32 |
4,2 | Xe có khoảng cách tính từ âm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng > 7m | 34 |
Xe và các bộ phận trên xe phải phù hợp với việc tham gia giao thông bên phải theo quy định của BGTVT.
Khối lượng phân bố lên các trục dẫn hướng phải phù hợp so với yêu cầu dưới đây trong đó cả hai trường hợp xe không tải và xe đầy tải (đối với dòng xe khách nối toa, tỉ lệ này cần được xác định đối với toa đầu tiên):
- Không nhỏ hơn 25% so với xe khách (trừ dòng xe khách thành phố)
- Không nhỏ hơn 20% đối với các dòng xe khác.
Góc ổn định tĩnh ngang của xe khi không tải không nhỏ hơn giá trị sau:
- 28 độ so với dòng xe khách hai tầng
- 30 độ đối với dòng xe có khối lượng toàn bộ lớn hơn 1,2 lần so với khối lượng bản thân
- 35 độ đối với các dòng xe còn lại.
Các hệ thống tổng thành của xe cần được đảm bảo tính năng kỹ thuật khi hoạt động trên đường trong điều kiện hoạt động bình thường.
Các dòng xe chở người, chở hàng lắp thùng nhiên liệu lỏng cần phù hợp với các quy định tại QCVN 52:2019/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kết cấu an toàn chống cháy của xe cơ giới” hoặc tại quy định UNECE No.34 phiên bản tham chiếu hoặc mới hơn.
Với các dòng xe có khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất hơn 5 tấn và có số người cho phép chở từ 22 người trở lên thì vật liệu sử dụng trong kết cấu nội thất phải phù hợp với các yêu cầu quy định tại QCVN 53:2019/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kết cấu an toàn chống cháy của xe cơ giới” hoặc quy định UNECE No.118 phiên bản tham chiếu hoặc mới hơn.
Khối lượng tính toán cho một người xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg/người (trong đó bao gồm cả 3kg hành lý xách tay)
Số người cho phép chở (bao gồm cả người lái và phụ xe) đối với xe khách trong mọi trường hợp phải đáp ứng các yêu cầu sau:
N ≤ (Gtbmax – G0 – L* V)/ Gn
Trong đó:
- Gtbmax = Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất (là khối lượng lớn nhất của xe do cơ quan có thẩm quyền quy định) (kg);
- G0 = Khối lượng bản thân xe (kg);
- L = Khối lượng riêng của hành lý được xác định theo thể tích khoang chở hành lý (kg/m³) (L = 100 kg/m³);
- V = Tổng thể tích (m³) của khoang chở hành lý (nếu có);
- Gn = Khối lượng tính toán cho một người.