Xe Tải Isuzu NQR75LE4 Kéo Chở Xe
Xe Tải Isuzu kéo, chở xe , xe cứu hộ giao thông được thiết kế trên nền xe tải Isuzu NQR75LE4 kéo chở xe với linh kiện nhập khẩu từ Nhật Bản . Xe Tải chuyên dụng Isuzu được thiết kế với 2 chức năng chở xe ô tô con, kéo xe với càng nâng phía sau.Công Ty TNHH Trường Long Auto thiết kế, đóng mới xe tải kéo, chở xe theo tiêu chuẩn của cục Đăng Kiểm hiện hành.
Thông số kỹ thuật xe tải Isuzu kéo chở hàng
THÔNG SỐ CHUNG XE TẢI ISUZU NQR75LE4 KÉO , CHỞ XE |
|
Trọng lượng bản thân : |
4955 kG |
Tải trọng cho phép chở : |
3900 kG |
Số người cho phép chở : |
3 người |
Trọng lượng toàn bộ : |
9050 kG |
Kích thước xe : Dài x Rộng x Cao : |
8730 x 2240 x 2720 mm |
Kích thước lòng thùng hàng : |
6050 x 2140 x —/— mm |
Khoảng cách trục : |
4175 mm |
Vết bánh xe trước / sau : |
1680/1650 mm |
Số trục : |
2 |
Công thức bánh xe : |
4 x 2 |
Loại nhiên liệu : |
Diesel |
ĐỘNG CƠ XE TẢI ISUZU NQR75LE4 KÉO , CHỞ XE |
|
Nhãn hiệu động cơ: |
4HK1E4NC |
Loại động cơ: |
4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp |
Thể tích : |
5193 cm3 |
Công suất lớn nhất /tốc độ quay : |
114 kW/ 2600 v/ph |
LỐP XE TẢI ISUZU NQR75LE4 KÉO , CHỞ XE |
|
Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV: |
02/04/—/—/— |
Lốp trước / sau: |
8.25 – 16 /8.25 – 16 |
HỆ THỐNG PHANH XE TẢI ISUZU NQR75LE4 KÉO , CHỞ XE |
|
Phanh trước /Dẫn động : |
Tang trống /Thuỷ lực, trợ lực chân không |
Phanh sau /Dẫn động : |
Tang trống /Thuỷ lực, trợ lực chân không |
Phanh tay /Dẫn động : |
Tác động lên hệ thống truyền lực /Cơ khí |
HỆ THỐNG LÁI XE TẢI ISUZU NQR75LE4 KÉO , CHỞ XE |
|
Kiểu hệ thống lái /Dẫn động : |
Trục vít – ê cu bi /Cơ khí có trợ lực thuỷ lực |
Đánh giá hệ thống chuyên dụng ở xe tải Isuzu kéo chở xe
Càng kéo xe: là một thiết bị như một chiếc cần cẩu nhỏ được lắp phía sau, dưới gầm xe cứu hộ, nó có thể kẹp chặt 2 lốp trước của xe hỏng, nâng nửa trước hoặc sau của chiếc xe đó lên khỏi mặt đường để kéo xe di chuyển bằng các bánh còn lại.
Quy cách vật tự ở xe tải cứu hộ kéo chở xe Isuzu
Kết cấu |
Chi Tiết Hạng Mục |
Quy cách vật tư tiêu chuẩn |
Sàn thùng |
Đà dọc |
Thép U 80 60 mm dày 5mm ( U Đúc) |
Đà ngang |
Thép U80 x 60 mm 4mm (U Đúc) |
|
Biên thùng/ khung sườn |
Thép chấn hình 3 mm |
|
Sàn thùng |
Sắt lá me đột lỗ dày 3mm, có kết cấu móc giữ xe |
|
Hệ thống sàn trưọt |
Dạng sàn trượt, có càng nâng phía sau và tời kéo thủy lực Sàn chở xe: là một mặt sàn bằng kim loại đặt trên lưng xe cứu hộ có khả năng trượt xuống đường để dễ dàng đưa các ô tô hỏng lên, sau khi cố định chiếc xe hỏng vào sàn bằng các dây tăng chuyên dùng, sàn sẽ mang chiếc xe hỏng lên lưng xe cứu hộ để chở đi. |
|
Thiết bị chuyên dùng |
Bơm chuyên dùng |
Jojang JP30 xuất xứ Hàn Quốc |
Tời kéo thủy lực |
Runva HWX9000 (Kéo 4 tấn ) |
|
Van thủy lực, bộ chia |
Hidropark xuất xứ Thổ Nhỉ Kỳ |
|
Pto |
Tương thích với hộp số |
|
Xy lanh thủy lực |
Xy lanh sàn trượt |
01 chiếc |
Xy lanh nâng hạ sàn trượt |
02 chiếc |
|
Xy lanh nâng hạ sau |
02 chiếc |
|
Xy lanh ra vào càng nâng phía sau |
01 chiếc |
|
Chi phí phụ |
Vè chắn bùn |
Inox 430 1.4mm |
Thanh / pát liên kết vè thùng |
Phi 27/Inox chấn |
|
Cản hông |
Thép hộp 30×60 dày 1.4mm |
|
Cản sau |
Thép U80-100 |
|
Đệm lót sát xi và đà dọc |
cao su |
|
Đèn hông thùng |
6 cái |
|
Thiết bị cứu hộ đi kèm |
01 đèn quay, 01 còi ủ, 01 đèn dài 1,2m điện áp 12v hoặc 24v có tích loa có công suất 100W, |
Những lưu ý khi sữ dụng xe cứu hộ xe kéo chở xe
- Điều chỉnh chính xác hệ thống phanh của xe.
- Trước khi sủ dụng phải kiểm tra xe, kiểm tra lốp xe
- Khi chạy trên đường phải bật đèn trước và đèn cứu hộ.
- Nếu xe bị xử lý nặng hơn xe cứu hộ, không nên kéo xuống dốc.
- Khi kéo vật nặng lên đốc hoặc xuống dốc thì vào số như nhau.
- Đảm bảo bình dự trữ điện và hệ thống khởi động hoạt động tốt.
- Khởi động đột ngột xe cứu hộ phải để xe ở số không, ngồi tại ghế lái trong cabin đề xe.
- Hệ thống báo lùi xe phải hoạt động tốt.
Hồ sơ thiết kế, phê duyệt mẫu, đăng kiểm lưu hành
Hồ sơ thiết kế:
- Lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật theo quy định
- Các giấ chứng nhận kiểu loại xe
- Cấp phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng để đăng ký, đăng kiểm
Đăng ký đăng kiểm
- Chi phí đăng ký, đăng kiểm , phí dịch vụ.
- Thuế trước bạ.
- Bảo hiểm dân sự .
- Phí đường bộ 01 năm.
- Thiết bị giám sát hành trình, phù hiệu hợp tác xã.
Hình thức thanh toán
- Thanh toán bằng hình thức tiền mặt:
- Đợt 01: Thanh toán 50% giá trị hợp đồng để bên bán tiến hành phân xe và đóng thùng cho bên Mua.
- Đợt 02: Thanh toán 50% giá trị hợp đồng còn lại cho bên Bán trước khi bên Bán xuất hóa đơn và bàn giao xe cho bên Mua.
- Thanh toán bằng hình thức trả góp qua ngân hàng:
- Đợt 01: Đặt cọc 10% giá trị hợp đồng, để bên Bán tiến hành làm thủ tục vay vốn và phân xe cho bên Mua.
- Đợt 02: Thanh toán hết số tiền trả trước ( Tổng giá trị hđ – ( số tiền đặt cọc và số tiền ngân hàng tài trợ) để bên Bán tiến hành đóng thùng và hoàn tất thủ tục đăng ký xét lưu hành xe cho bên Mua.
- Đợt 03: Sau khi bên Bán cung cấp bản chính đăng ký xe cho ngân hàng thì bên Mua hợp tác với ngân hàng ký giải ngân số tiền còn lại cho bên Bán ( Số tiền mà ngân hàng đồng ý cho bên Mua vay 60-70%).
Reviews
There are no reviews yet.